18-04-2022
Giới thiệu Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2022
Theo phương án điều tra Doanh nghiệp năm 2022 (ban hành theo Quyết định
số 966/QĐ-TCTK ngày 21/9/2021 của Tổng cục Thống kê), từ ngày 15/4/2022, Cục
Thống kê tỉnh Ninh Thuận tiến hành thu thập thông tin doanh nghiệp năm 2022
trên địa bàn toàn tỉnh.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐIỀU TRA
1. Mục đích điều tra
Điều tra doanh nghiệp năm 2022 thu thập các thông tin về doanh nghiệp,
hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp) nhằm mục đích:
- Phục vụ công tác quản lý, điều hành, đánh giá và dự báo tình hình kinh
tế - xã hội, lập chính sách, kế hoạch phát triển của toàn bộ nền kinh tế và
từng địa phương.
- Phục vụ tính chỉ tiêu Tổng sản phẩm trong nước (GDP), Tổng sản phẩm
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP) năm 2021, các chỉ
tiêu thống kê khác thuộc Hệ thống tài khoản quốc gia và các chỉ tiêu thống kê
của các chuyên ngành kinh tế.
- Biên soạn "Sách trắng doanh nghiệp năm 2023" và “Sách trắng
hợp tác xã năm 2023”.
- Cập nhật cơ sở dữ liệu làm dàn mẫu của các cuộc điều tra thống kê về
doanh nghiệp.
- Đáp ứng nhu cầu của các đối tượng dùng tin khác.
2. Yêu cầu điều tra
Điều tra doanh nghiệp năm 2022 phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Thực hiện đúng các nội dung quy định trong Phương án điều tra. Phạm
vi, nội dung điều tra phải đầy đủ, thống nhất và không trùng chéo với các điều
tra khác.
- Bảo mật thông tin thu thập từ các đối tượng điều tra theo quy định của
Luật Thống kê.
- Quản lý và sử dụng kinh phí của cuộc điều tra đúng chế độ hiện hành,
sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
- Kết quả điều tra phải đáp ứng yêu cầu của người dùng tin trong và
ngoài nước; đảm bảo tính so sánh quốc tế.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA
1. Phạm vi điều tra
Điều tra doanh nghiệp năm 2022 được tiến hành trên phạm vi 63 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (viết gọn là tỉnh, thành phố) đối với các doanh
nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc tất cả các ngành trong Hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam (VSIC 2018) trừ 3 ngành sau:
- Ngành O - Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội,
quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc.
- Ngành U - Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế.
- Ngành T- Hoạt động làm thuê các công việc trong các gia đình, sản xuất
sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình (do đối tượng điều
tra không phát sinh trong các ngành này).
2. Đối tượng điều tra
- Đối tượng điều tra là tổ chức, cá nhân chứa đựng thông tin cần thu
thập. Trong cuộc điều tra này, đối tượng điều tra được xác định là đơn vị cơ sở
hay còn được gọi là đơn vị ngành kinh tế theo địa bàn. Đơn vị cơ sở là đơn vị
kinh tế thỏa mãn các điều kiện sau:
(1) Có địa điểm xác định trên lãnh thổ Việt Nam để trực tiếp thực hiện
hoặc quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
(2) Có người đứng đầu chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động, có
lao động chuyên nghiệp.
(3) Có thời gian hoạt động liên tục hoặc định kỳ theo mùa vụ hoặc theo
tập quán kinh doanh.
(4) Mỗi đơn vị cơ sở chỉ đóng tại một địa bàn xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi là cấp xã) và chỉ tiến hành một loại hoạt động kinh tế thuộc ngành kinh
tế cấp 3.
Một đơn vị cơ sở đóng trên cùng một địa điểm nhưng thuộc địa bàn quản lý
của từ 2 xã trở lên, quy ước theo diện tích lớn nhất thuộc địa bàn xã nào thì
đơn vị cơ sở được tính vào xã đó. Trường hợp, chưa xác định được theo diện
tích, tiếp tục căn cứ vào địa điểm thực hiện công tác quản lý (họp, phổ biến
nghiệp vụ, …) để sắp xếp đơn vị cơ sở vào địa bàn xã phù hợp.
Căn cứ vào giá trị sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm chính do đơn vị cơ sở tạo
ra để xác định ngành kinh tế của đơn vị cơ sở.
- Đối tượng của cuộc điều tra này là cơ sở sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp hoạt động SXKD trong phạm vi một ngành kinh tế cấp 3 và đóng trên một
địa bàn xã. Trong doanh nghiệp, cơ sở SXKD thường là địa điểm SXKD (trụ sở
chính của doanh nghiệp, văn phòng chi nhánh được xác định là địa điểm SXKD).
III. LOẠI ĐIỀU TRA
1. Loại điều tra
Điều tra doanh nghiệp năm 2022 là cuộc điều tra thực hiện điều tra
toàn bộ kết hợp với điều tra chọn mẫu.
1.1. Điều tra toàn bộ
Áp dụng đối với toàn bộ doanh nghiệp nhằm thu thập thông tin cơ bản về
thông tin định danh, ngành nghề sản xuất kinh doanh, lao động, kết quả sản xuất
kinh doanh.
1.2. Điều tra chọn mẫu
Áp dụng đối với các doanh nghiệp được chọn mẫu điều tra nhằm mục đích mở
rộng nội dung điều tra, phục vụ tính các chỉ tiêu chuyên ngành, giúp nâng cao
chất lượng điều tra nhất là đối với các câu hỏi phức tạp, chuyên sâu. Các đơn
vị điều tra mẫu sẽ thực hiện điền thêm thông tin Phiếu số 1/DN-MAU và các phiếu
chuyên ngành.
IV. THỜI ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
1. Thời điểm điều tra
Thời điểm điều tra được tiến hành vào ngày 15/4/2022. Các chỉ tiêu thu
thập theo thời điểm điều tra được quy định cụ thể trong từng phiếu điều tra.
2. Thời kỳ thu thập thông tin
Thời kỳ thu thập thông tin đối với các chỉ tiêu của cuộc điều tra là số
liệu năm 2021. Các chỉ tiêu thu thập theo thời kỳ như: Kết quả sản xuất kinh
doanh, vốn đầu tư thực hiện, sản lượng sản phẩm sản xuất và một số chỉ tiêu
khác.
3. Thời gian điều tra
Thời gian điều tra được tiến hành từ ngày 15/4/2022 đến hết ngày
30/5/2022.
4. Phương pháp điều tra
Điều tra doanh nghiệp năm 2022 sử dụng phương pháp điều tra gián tiếp
thông qua hình thức thu thập thông tin trực tuyến.
Các đơn vị điều tra thực hiện cung cấp thông tin trên Trang thông tin
điện tử điều tra doanh nghiệp của Tổng cục Thống kê (Cục Thu thập dữ
liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê - Cục TTDL).
V. NỘI DUNG, PHIẾU ĐIỀU TRA
1. Nội dung điều tra
Điều tra doanh nghiệp năm 2022 thu thập các thông tin sau:
- Thông tin nhận dạng: Thông tin định danh của đơn vị điều tra; ngành
hoạt động sản xuất, kinh doanh; loại hình doanh nghiệp; cơ sở trực thuộc của
doanh nghiệp.
- Thông tin về lao động và thu nhập của người lao động: Số lao động; thu
nhập của người lao động.
- Thông tin về kết quả, chi phí sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt động,
chi phí sản xuất kinh doanh; vốn đầu tư; sản lượng sản xuất của sản phẩm; tiêu
dùng năng lượng; các chỉ tiêu thống kê chuyên ngành trong Hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia phân tổ theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và Hệ thống
ngành sản phẩm Việt Nam.
2. Phiếu điều tra
Điều tra doanh nghiệp năm 2022 sử dụng 13 loại phiếu điều tra sau:
(1) Phiếu 1/DN-TB: Phiếu thu thập thông tin năm 2021 đối với doanh
nghiệp điều tra toàn bộ.
(2) Phiếu số 1/DN-MAU: Phiếu thu thập thông tin năm 2021 đối với doanh
nghiệp điều tra mẫu.
(3) Phiếu số 1.1/DN-MAUCN: Kết quả hoạt động công nghiệp năm 2021 - Áp
dụng cho các doanh nghiệp/chi nhánh có hoạt động công nghiệp.
(4) Phiếu số 1.2/DN-MAUXD: Kết quả hoạt động xây dựng năm 2021 - Áp dụng
cho doanh nghiệp có hoạt động xây dựng.
(5) Phiếu số 1.3/DN-MAUVTKB: Kết quả hoạt động dịch vụ vận tải, kho bãi
năm 2021 - Áp dụng cho các doanh nghiệp/chi nhánh có hoạt động dịch vụ vận tải,
kho bãi.
(6) Phiếu số 1.4/DN-MAULT: Kết quả hoạt động dịch vụ lưu trú năm 2021 -
Áp dụng cho các doanh nghiệp/chi nhánh có hoạt động dịch vụ lưu trú.
(7) Phiếu số 1.5/DN-MAULH: Kết quả hoạt động dịch vụ lữ hành năm 2021 -
Áp dụng cho các doanh nghiệp/chi nhánh có hoạt động dịch vụ lữ hành.
(8) Phiếu số 1.6/DN-MAUDVGC: Kết quả hoạt động gia công hàng hóa với đối
tác nước ngoài năm 2021
- Áp dụng cho doanh nghiệp có hoạt động gia công, lắp ráp hàng hóa trực
tiếp cho nước ngoài.
(9) Phiếu số 1.7/DN-MAUFATS: Tình hình thực hiện góp vốn điều lệ năm
2021 - Áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
(10) Phiếu số 1.8/DN-MAUTCTD: Kết quả hoạt động dịch vụ tài chính
năm 2021 - Áp dụng cho doanh nghiệp/chi nhánh thuộc các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho
thuê tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
(11) Phiếu số 1.9/DN-MAUBH: Kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm năm
2021 - Áp dụng cho các công ty kinh doanh bảo hiểm.
(12) Phiếu số 1.10/DN-MAUVĐT: Vốn đầu tư thực hiện năm 2021 - Áp dụng
cho doanh nghiệp trong năm 2021 có thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm
tài sản cố định, sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định, … phục vụ hoạt động SXKD.
(13) Phiếu số 1.11/DN-MAUNL: Sản xuất kinh doanh và tiêu dùng năng lượng
trong doanh nghiệp năm 2021 - Áp dụng cho các doanh nghiệp được chọn mẫu điều
tra về tiêu dùng năng lượng.
Cục Thống kê Ninh Thuận
|
|
-
Đang online:
11
-
Hôm nay:
1161
-
Trong tuần:
9333
-
Tất cả:
1205499
|
|