31-08-2016
Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp năm 2012
Cuộc Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012 (sau đây gọi tắt là Tổng điều tra) đã được tiến hành lần thứ 4 theo Quyết định số 1271/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ vào thời điểm 01/4/2012 đối với các doanh nghiệp và 01/7/2012 đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
Đối
tượng của Tổng điều tra là các đơn
vị sản xuất, kinh doanh (các doanh nghiệp, hợp
tác xã và cơ sở trực thuộc doanh nghiệp trong
nước, chi nhánh/văn phòng đại diện của
doanh nghiệp nước ngoài, cơ sở sản xuất
kinh doanh cá thể phi nông, lâm nghiệp và thủy sản),
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
đoàn thể, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp,
cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
Loại trừ
các hộ sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
(đã điều tra trong Tổng điều tra nông thôn,
nông nghiệp và thủy sản năm 2011) và các cơ sở
thuộc đoàn ngoại giao, Đại sứ quán, Lãnh sự
quán nước ngoài, các tổ chức quốc tế
đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Kết quả
sơ bộ Tổng điều tra đã được
Ban chỉ đạo Tổng điều tra Trung
ương công bố tại Họp báo của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư ngày 04 tháng 01 năm 2013.
1.
|
Số lượng và lao động các
đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp phân
theo loại hình kinh tế
|
2.
|
Số lượng và lao động các
đơn vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp phân
theo ngành kinh tế
|
3.
|
Số lượng các đơn vị kinh
tế, hành chính, sự nghiệp phân theo ngành kinh tế
|
4.
|
Lao động của các đơn vị kinh
tế, hành chính, sự nghiệp phân theo ngành kinh tế
|
5.
|
Lao động Nữ của các đơn
vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp phân theo ngành
kinh tế
|
6.
|
Lao động của các đơn vị kinh
tế, hành chính, sự nghiệp phân theo nhóm tuổi và
loại hình kinh tế
|
7.
|
Lao động của các đơn vị kinh
tế, hành chính, sự nghiệp phân theo nhóm tuổi và
ngành kinh tế
|
8.
|
Lao động của các đơn vị kinh
tế, hành chính, sự nghiệp phân theo trình độ
chuyên môn kỹ thuật và loại hình kinh tế
|
9.
|
Lao động của các đơn vị kinh
tế, hành chính, sự nghiệp phân theo trình độ
chuyên môn kỹ thuật và ngành kinh tế
|
10.
|
Trình độ chuyên môn kỹ thuật của
chủ các đơn vị kinh tế, hành chính, sự
nghiệp phân theo loại hình kinh tế
|
11.
|
Trình độ chuyên môn kỹ thuật của
chủ các đơn vị kinh tế, hành chính, sự
nghiệp phân theo ngành kinh tế
|
12.
|
Trình độ chuyên môn kỹ thuật của
chủ các đơn vị kinh tế, hành chính, sự
nghiệp là Nữ phân theo loại hình kinh tế
|
13.
|
Trình độ chuyên môn kỹ thuật của
chủ các đơn vị kinh tế, hành chính, sự
nghiệp là Nữ phân theo ngành kinh tế
|
14.
|
Độ tuổi của chủ các đơn
vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp phân theo
loại hình kinh tế
|
15.
|
Độ tuổi của chủ các đơn
vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp phân theo ngành
kinh tế
|
16.
|
Độ tuổi của chủ các đơn
vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp là Nữ phân
theo loại hình kinh tế
|
17.
|
Độ tuổi của chủ các đơn
vị kinh tế, hành chính, sự nghiệp là Nữ phân
theo ngành kinh tế
|
18.
|
Ứng dụng CNTT trong các đơn vị kinh
tế, hành chính, sự nghiệp phân theo loại hình
kinh tế
|
19.
|
Ứng dụng CNTT trong các đơn vị kinh
tế, hành chính, sự nghiệp phân theo ngành kinh tế
|
20.
|
Số lượng và lao động của các
cơ sở hành chính, sự nghiệp phân theo loại
hình kinh tế
|
21.
|
Số lượng và lao động của các
cơ sở hành chính, sự nghiệp phân theo ngành kinh
tế
|
22.
|
Số lượng và lao động của các
cơ sở trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã
phân theo loại hình kinh tế
|
23.
|
Số lượng và lao động của các
cơ sở trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã
phân theo loại hình tổ chức
|
|