05-10-2023
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận 9 tháng đầu năm 2023
Tổng sản phẩm trong Tỉnh
(GRDP) 9 tháng đầu năm 2023 tăng 8,67% so với cùng kỳ năm 2022 (quý I tăng
8,47%, quý II tăng 7,28%; quý III tăng 10,15%), mức tăng trưởng xếp thứ 9/63
tỉnh, thành phố và xếp 3/14 tỉnh Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung.
Trong đó: khu vực I (nông,
lâm nghiệp và thủy sản) tăng 4,30% (quý I tăng 6,94%, quý II tăng 1,84%; quý
III tăng 4,91%) đóng góp 1,30 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực
II (công nghiệp và xây dựng) tăng 14,67% (quý I tăng 9,12%, quý II tăng 14,18%;
quý III tăng 22,28%), đóng góp 4,77 điểm phần trăm; khu vực III (dịch vụ) tăng
7,91% (quý I tăng 9,96%, quý II tăng 6,75%; quý III tăng 7,15%), đóng góp 2,55
điểm phần trăm; thuế sản phẩm tăng 1,05% (quý I giảm 0,63%, quý II giảm 0,07%;
quý III tăng 3,12%), đóng góp 0,05 điểm phần trăm.
Trong khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản; ngành nông nghiệp tăng 3,86% so với cùng kỳ năm trước, đóng
góp 0,44 điểm phần trăm; ngành lâm nghiệp tăng 9,63%; ngành thủy sản tăng 4,48%,
đóng góp 0,84 điểm phần trăm.
Trong khu vực công nghiệp và
xây dựng; ngành công nghiệp tăng 13,84% so với cùng kỳ năm trước (quý I tăng
8,90%, quý II tăng 11,95%; quý III tăng 25,93%), đóng góp 3,08 điểm phần trăm;
Trong đó ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt… 9 tháng đầu năm tăng 14,10%,
chiếm tỷ trọng 24,25% và đóng góp tăng 2,36 điểm phần trăm, là ngành có mức
đóng góp tăng trưởng cao nhất. Ngành xây dựng tăng 16,46%, đóng góp 1,69 điểm
phần trăm (quý I tăng 10,08%, quý II tăng 18,44%; quý III tăng 17,99%).
Trong khu vực dịch vụ, một số
ngành có phần trăm đóng góp lớn vào mức tăng trưởng chung như sau: dịch vụ lưu
trú và ăn uống tăng 18,66%, đóng góp tăng 0,68 điểm phần trăm; Bán buôn và bán
lẻ tăng 9,21% so với cùng kỳ năm trước, đóng góp tăng 0,53 điểm phần trăm; vận
tải kho bãi tăng 20,26%, đóng góp tăng 0,48 điểm phần trăm.
Về cơ cấu GRDP 9 tháng đầu
năm 2023: khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 28,82%; khu vực
công nghiệp và xây dựng chiếm 38,65%; khu vực dịch vụ chiếm 27,94%; thuế sản
phẩm chiếm 4,60% (Cơ cấu tương ứng của cùng kỳ năm 2022 là: 30,10%; 36,46%;
28,51%; 4,93%; năm 2021 là 31,47%; 35,81%; 27,37%; 5,34% ).
Thanh Hùng
|