Tin khác
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 4
  • Hôm nay: 38
  • Trong tuần: 432
  • Tất cả: 151417
GIỚI THIỆU VỀ TỔ SỬ ĐỊA GDCD

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

        1. Đội ngũ giáo viên:       

TT

Họ và tên

Năm sinh

Nam,

nữ

Dân tộc

Trình độ chuyên môn

Năm vào ngành

Đảng viên, Đoàn viên

Ghi chú

1

Nguyễn Ngọc Gia Lăng

1980

Nữ

Kinh

Thạc sĩ

2003

Đảng viên

2

Huỳnh Thị Hoàng Diệu

1960

Nữ

Kinh

Cử nhân

1982

/

Về hưu

3

Võ Đức An

1983

Nam

Kinh

Thạc sĩ

2005

Đảng viên

4

Bùi Thị Thanh

1986

Nữ

Kinh

Cử nhân

2011

/

5

Nguyễn Thụy Ngọc Trang

1982

Nữ

Kinh

Thạc sĩ

2005

/

6

Trần Ngọc Sơn

1965

Nam

Kinh

Thạc sĩ

1989

Đảng viên

7

Phạm Thị Nhung

1988

Nữ

Kinh

Cử nhân

2011

/

8

Bùi Thị Quỳnh Như

1980

Nữ

Kinh

Cử nhân

2003

/

9

Nguyễn Ngọc Hường

1966

Nam

Kinh

Cử nhân

1989

Đảng viên

    


 2. Thun li

- Được sự lãnh đạo, chỉ đạo trựctiếp và sâu sắc của chi bộ nhà trường định hướng đẩy mạnh công tác chuyên môn,nhiệm vụ trọng tâm của năm học.

- Tập thể tổ đoàn kết, hòa nhãtrong quan hệ tạo nên bầu không khí trong tập thể sư phạm tốt đẹp.

- Đội ngũ giáo viên có năng lực,chuyên môn vững vàng, có tinh thần tự học và luôn trao dồi kiến thức, có nhiềutâm huyết, nhiệt tình trong công tác.

- Hoạt động của tổ chuyên môn đivào nề nếp và có hiệu quả. Đa số giáo viên đã nhận thức tốt công tác đổi mới đồngbộ phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lượng dạy - học.

- Phụ huynh học sinh quan tâm nhiềuđến việc học tập của học sinh. Phần lớn các em chăm học, ngoan hiền, có ý thứcphấn đấu và rèn luyện trong học tập.

        3. Khó khăn

      - Đòi hỏi ngày càng cao về chấtlượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập đối với trườngchuyên.

     - Một số giáo viên còn trẻ,rất nhiệt tình nhưng còn thiếu kinh nghiệm giảng dạy nhất là việc bồi dưỡng họcsinh giỏi còn gặp nhiều khó khăn.

     - Vì trường không có lớpchuyên Sử, Địa nên việc thành lập và bồi dưỡng đội tuyển gặp nhiều khó khăn.

     - Một số học sinh trong độituyển đã có tên trong danh sách đội tuyển, nhưng năm nay không muốn tham gia vì bậnôn thi đại học.

     - Phần lớn học sinh lớp 12 chưa tích cực tham giavào đội tuyển bồi dưỡng học sinh giỏi để thi chọn học sinh giỏi cấp trường, cấptỉnh.

II. THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT:

1. Năm học 2008-2009

- Tham gia có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏicùng với nhóm, tổ chuyên môn:

+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 02 giải khuyến khích - môn Sử (Châu Bá Lâm – 12 Văn),môn Địa (Hồ Thị Hồng Vân – 12 Anh)

+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh: 2 giải ( Sử: 01giải nhì,  Địa:  01 giải nhì)

2. Năm học 2009-2010

         - 1giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh (Trần Ngọc Sơn)

- Tham gia có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏicùng với nhóm, tổ chuyên môn:

+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 01 giải khuyến khích - môn Địa (Hồ Văn Anh Hùng)

+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh: 3 giải (Sử: 2 KK,Địa: 1 Ba)

+ Học sinh giỏi Olympic 30/4: 2 huy chương đồng.

3. Năm học: 2010 – 2011

- Tham gia có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏicùng với nhóm, tổ chuyên môn:

+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 01 giải khuyến khích - môn Sử (Triệu Mỹ Ngọc – 12 Văn)

+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh:

·       Môn Sử: 01 nhì, 01 ba, 02 KK.

·       Môn Địa: 02 KK.

            + Học sinh giỏi Olympic 30/4:  08huy chương.

·       Môn Sử: 02 bạc, 02 đồng.

·       Môn Địa: 02 bạc, 02 đồng.

4. Năm học 2011-2012

         - 2giáo viên đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở, Quyết định số 480/QĐ-SGDĐT ngày 29/7/2013 củaSở GD&ĐT Ninh Thuận” (Trần Ngọc Sơn, Võ Đức An)

         - 1 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh (Võ Đức An)

- Tham gia có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏicùng với nhóm, tổ chuyên môn:

+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 01 giải khuyến khíchmôn Sử (Diệp Thế Mỹ - 12 Anh 2)

+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh: 08giải (03 nhì,0 2 ba, 03KK)

·       Môn Sử: 02 giải nhì.

·       Môn Địa: 01 nhì, 02 ba, 03 KK.

TT

Họ và tên

Môn

Lớp

Giải

1

Diệp Thế Mỹ

Sử

12Anh2

Nhì

2

Phan Thủy Ngân

Sử

11V

Nhì

3

Nguyễn Thị Quỳnh Diễm

Địa

11H

Nhì

4

Nguyễn Thị Như Quỳnh

Địa

11H

Ba

5

Phan Khánh Hoàng

Địa

11H

Ba

6

Lê Hùng Khuê

Địa

12H

Khuyến khích

7

Trần Thị Vương Trinh

Địa

12 Anh1

Khuyến khích

8

Lê Nhật Khánh Hà

Địa

11T

Khuyến khích

              + Học sinh giỏi Olympic 30/4 lần thứ XIX: 3 huy chương bạc.

TT

Họ và tên

Môn

Lớp

Huy chương

1

Phan Khánh Hoàng

Địa

11 H

Bạc

2

Nguyễn Ái Tường Vân

Sử

11V

Bạc

3

Nguyễn Thành Thơ

Sử

10 Toán 1

Bạc

5. Năm học 2012-2013:

         - 4 giáo viên đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở, Quyết địnhsố 480/QĐ-SGDĐT ngày 29/7/2013 của Sở GD&ĐT Ninh Thuận” (Trần Ngọc Sơn, Võ Đức An, Nguyễn Ngọc GiaLăng, Nguyễn Thụy Ngọc Trang)

- Tham gia có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏicùng với nhóm, tổ chuyên môn:

+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 1 giải khuyến khíchmôn Sử (Nguyễn Ái Tường Vân – 12 Văn)

+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh: 04 giải (01 nhì, 02 ba,01KK)

·       Môn Sử  : 01 nhì, 02 ba.

·       Môn Địa : 01 KK.

TT

Họ và tên

Môn

Lớp

Giải

1

Phan Thủy Ngân

Sử

12V

Nhì

2

Nguyễn Ái Tường Vân

Sử

12V

Ba

3

Nguyễn Thành Thơ

Sử

11T1

Ba

4

Trương Quốc Hào

Địa

11T2

Khuyến khích

              + Học sinh giỏi Olympic 30/4 lầnthứ XIX: 05 huy chương (02 bạc, 03 đồng)

TT

Họ và tên

Môn

Lớp

Huy chương

1

Phạm Thị Như Ý

Địa

11 H

Bạc

2

Lê Thành Thạch

Địa

10L

Đồng

3

Phạm Hoàng Tuyết Ngân

Địa

10L

Đồng

4

Nguyễn Trường Khánh

Sử

11V

Bạc

5

Báo Nữ Kiều Ngân

Sử

10 Anh

Đồng

6. Năm học 2013-2014:

         - 1 giáo viên đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh” (Võ ĐứcAn)

         - 3 giáo viên đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở, Quyết định số 397/QĐ-SGDĐT ngày 05/8/2014 của Sở GD&ĐT Ninh Thuận” (Nguyễn Ngọc Gia Lăng, Võ ĐứcAn, Nguyễn Ngọc Hường)

         - Tham gia có hiệu quảcông tác bồi dưỡng học sinh giỏi cùng với nhóm, tổ chuyên môn:

+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 1 giải ba môn Sử (NguyễnThành Thơ – 12 Toán 1)

+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh:  7 giải (3 giải nhì, 3 giải ba, 1 giải KK)

·       Môn Sử: 02 nhì, 01 ba.

·       Môn Địa : 01 nhì, 02 ba, 01 KK.

TT

Họ và tên

Môn

Lớp

Giải

1

Nguyễn Trường Khánh

Sử

12V

Nhì

2

Nguyễn Thành Thơ

Sử

12T1

Nhì

3

Trần Thiện Phong

Sử

12T1

Ba

4

Tôn Nữ Yên Quỳnh

Địa

12S

Nhì

5

Lê Thành Thạch

Địa

11L

Ba

6

Phạm Hoàng Tuyết Ngân

Địa

11L

Ba

7

Vũ Quang Thành

Địa

11A2

KK

              + Học sinh giỏi Olympic 30/4 lầnthứ XX: 6 huy chương (1 vàng, 2 bạc, 3 đồng).

TT

Họ và tên

Lớp

Môn

Huy chương

1

Báo Nữ Kiều Ngân

11Anh

Sử

Vàng

2

Nguyễn Thanh Chí Quân

10L

Sử

Bạc

3

Phan Quốc Luân

10V

Sử

Đồng

4

Phạm Hồ Nhật Hòa

10A2

Địa

Bạc

5

Phan Thị Thu Hạnh

10A2

Địa

Đồng

6

Vũ Quang Thành

11A2

Địa

Đồng

7. Năm học 2014-2015:

         - 4 giáo viên đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở, Quyết định số 604/QĐ-SGDĐTngày 12/8/2015 của Sở GD&ĐT Ninh Thuận” (Nguyễn Ngọc Gia Lăng, Võ ĐứcAn, Nguyễn Ngọc Hường, Bùi Thị Thanh)

- Tham gia có hiệu quả công tácbồi dưỡng học sinh giỏi cùng với nhóm, tổ chuyên môn:

+ Cuộc thi “Em yêu lịch sử ViệtNam” cấp Tỉnh: 6 giải (1 nhất, 1 nhì, 2 ba, 2 khuyến khích) và giải nhất toànđoàn.

+ Học sinh giỏi cấp quốc gia: 1 giải khuyến khíchmôn Địa (Phạm Hoàng Tuyết Ngân – 12 Lý)

+ Học sinh giỏi cấp tỉnh: 8 giải (4 giải nhì, 3 giảiba, 1 giải khuyến khích).

·       Môn Sử: 02 nhì, 01 ba, 1 KK.

·       Môn Địa : 02 nhì, 02 ba.

TT

Họ và tên

Môn

Lớp

Giải

1

Lê Thị An

Sử

12V

Nhì

2

Lê Minh Thư

Sử

12A1

Nhì

3

Vũ Thị Lan Anh

Sử

12V

Ba

4

Dương Thúy Quỳnh

Sử

12V

KK

5

Phạm Hoàng Tuyết Ngân

Địa

12L

Nhì

6

Ngô Thị Xuân Hà

Địa

11 A2

Nhì

7

Vũ Quang Thành

Địa

12A2

Ba

8

Nguyễn Hải Hiệp

Địa

10S

Ba

              + Học sinh giỏi Olympic 30/4 lầnthứ XXI: 3 huy chương( 1 bạc, 2 đồng).

TT

Họ và tên

Lớp

Môn

Huy chương

1

Lê Thị An

11V

Sử

Đồng

2

Trần Quốc Trung

10T

Địa

Bạc

3

Lê Nguyễn Thúy Vy

10Tin

Địa

Đồng

                                                                                                                            TTCM

                                                                                                            Nguyễn Ngọc Gia Lăng